Tiếng Anh 8 Unit 3 A Closer Look 2

Tiếng Anh 8 Unit 3 A Closer Look 2

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Change the sentences into Yes/ No questions.

The farmers are harvesting their crops in the fields.

→ Are the farmers harvesting their crops in the fields?

1. Women play an important role in a Jrai family.

→ Do women play an important role in a Jrai family?

Giải thích: Câu đang được chia thì hiện tại đơn với động từ thường “play”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, cần mượn trợ động từ “do/does”. Chủ ngữ trong câu là “women” (số nhiều) nên phải dùng trợ đồng từ “Do” đặt trước câu hỏi.

2. Mua sap is a popular folk dance of the Thai people.

→ Is mua sap a popular folk dance of the Thai people?

Giải thích: Câu đang được chia thì hiện tại đơn với động từ to be “is”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, đưa “Is” ra trước câu, các thành phần còn lại không đổi vì công thức thể nghi vấn đối với động từ “to be” ở thì hiện tại đơn là: Am/Is/ Are + S + ….

3. We didn't have boarding schools for minority students in 1950.

→ Did you have boarding schools for minority students in 1950?

Giải thích: Câu đang được chia thì quá khứ đơn với động từ thường “have”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, cần mượn trợ động từ “did” đặt trước câu hỏi.

4. I attended the Ban Flower Festival in Dien Bien last year.

→ Did you attend the Ban Flower Festival in Dien Bien last year?

Giải thích: Câu đang được chia thì quá khứ đơn với động từ thường “attended”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, cần mượn trợ động từ “did” đặt trước câu hỏi. Đồng thời phải đưa “atteneded” về động từ nguyên mẫu là “attend”.

5. We will watch a documentary about the Khmer.

→ Will you watch a documentary about the Khmer?

Giải thích: Câu đang được chia thì tương lai đơn với động từ thường “watch”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, đưa “will” đặt trước câu hỏi, các thành phần khác giữ nguyên vì theo công thức thể nghi vân của thì tương lai đơn là: Will + S + V-inf +....? .

Write C (countable) or U (uncountable) for the underlined words.

Some minority (1) groups are farmers. They do not have much (2) land and they use simple farming techniques. After finding an (3) area for a garden, the men cut the (4) trees down and burn them. The (5) ash they collect helps enrich the soil. They then grow a few (6) crops like rice and corn.

→ Countable (C): groups (nhóm), area (khu vực), trees (cây), crops (cây trồng)

→ Uncountable (U): land (đất), ash (tro)

Choose the correct question word for each question below.

1. A: _______________ do you like best about Sa Pa?

B: I like its local markets best.

→ Câu trả lời đáp ứng mục tiêu câu hỏi “What”

2. A: _______________ can we find the most beautiful terraced fields?

3. A: _______________ is the Ban Flower Festival?

4. A: _______________ tall is an average stilt house?

5. A: _______________ festival is more important for the King: the Mid - Autumn or the Lunar New Year?

Choose the correct answer A, B or C.

1. Our class has a(n) __________, and we often post questions there to discuss.

A. office               B. forum              C. club

Giải thích: Trong câu này, lớp của chúng ta có một diễn đàn và chúng ta thường đăng các câu hỏi lên đó để thảo luận. Từ “forum” có nghĩa là diễn đàn hoặc hội nghị.

2. We try to meet our parents’ __________, but it is hard.

A. dreams               B. interests               C. expectations

Giải thích: Trong câu này, chúng ta cố gắng đáp ứng kỳ vọng của cha mẹ nhưng rất khó khăn. Từ “expectations” có nghĩa là kỳ vọng hoặc mong đợi.

3. He is a big __________ and scares his weaker classmates.

A. bully               B. forum               C. pressure

Giải thích: Trong câu này, anh ta là một kẻ bắt nạt lớn và đáng sợ các bạn học sinh yếu hơn. Từ “bully” có nghĩa là kẻ bắt nạt hoặc đối xử tàn nhẫn với ai đó.

4. She was chatting with her friends, so she couldn’t __________ on the lesson.

A. concentrate               B. coach               C. advise

Giải thích: Trong câu này, cô ấy đang trò chuyện với bạn bè của mình, vì vậy cô ấy không thể tập trung vào bài học. Từ “concentrate” có nghĩa là tập trung hoặc chú ý vào một điều gì đó.

5. We have __________ from our exams, peers, and parents. This makes us feel very stressed.

A. interests               B. pressure               C. friends

Giải thích: Trong câu này, chúng ta có áp lực từ các kỳ thi, bạn bè và cha mẹ của mình. Điều này khiến chúng ta cảm thấy rất căng thẳng. Từ “pressure” có nghĩa là áp lực hoặc sức ép.

Use the correct forms of the verbs in 1 to complete the sentences.

1. I __________ the school website and found pictures of school activities.

Giải thích: Trong câu này, “I” đã duyệt qua trang web của trường và tìm thấy những hình ảnh về các hoạt động của trường. Từ “browse” có nghĩa là duyệt qua hoặc xem qua một cách nhanh chóng. Động từ “found’ cho thấy câu đang ở thì quá khứ nên đáp án là “browsed”.

2. Our teacher __________ a video of our last meeting in our forum for everyone to see.

Giải thích: Trong câu này, từ cần điền vào chỗ trống phải chỉ một hành động giáo viên đã thực hiện với video của cuộc họp trước.. "Upload" có nghĩa là đăng tải một tệp lên mạng. Vì vậy, từ "uploaded" (ở thì quá khứ đơn).

3. She __________ with some old friends at the English club.

Giải thích: Trong câu này, từ cần điền vào chỗ trống nên thể hiện một hành động đang diễn ra ở hiện tại hoặc thường xuyên diễn ra. “Connect” có nghĩa là kết nối hoặc liên lạc với ai đó. Vì vậy, từ “connects” (ở thì hiện tại đơn) phù hợp vì nó cho thấy hành động này là một phần thông thường của hoạt động của cô ấy tại câu lạc bộ tiếng Anh.

4. Tom __________ the notifications and saw some new posts.

Giải thích: Trong câu này, Tom đã kiểm tra thông báo và thấy một số bài đăng mới. Từ “check” có nghĩa là kiểm tra hoặc xác minh một điều gì đó. Động từ “saw” cho thấy câu đang ở thì quá khứ nên đáp án là “checked”.

5. Mi often __________ to her Instagram account to chat with her friends.

Giải thích: Trong câu này, Mi thường xuyên đăng nhập vào tài khoản Instagram của mình để trò chuyện với bạn bè. Từ “log on” có nghĩa là đăng nhập vào một tài khoản hoặc hệ thống. Trạng từ “often” và chủ ngữ “Mi” số ít cho thấy đi sau phải là động từ đuôi s/es. Vì vậy đáp án là “logs on”.

Fill in each blank with a, much, many, a little, or a few.

1. My uncle has _____ coffee plantation in Kon Tum.

2. How _____ ethnic groups live on the Hoang Lien Son mountain range?

Giải thích: many + danh từ đếm được số nhiều và “many” có nghĩa là nhiều. “ethnic groups” là danh từ đếm được và đang ở dạng số nhiều (vì có “s”) nên “many” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

Dịch nghĩa: Có bao nhiêu nhóm dân tộc sống ở dãy núi Hoàng Liên Sơn?

3. There are only _____ waterwheels left in my village.

Giải thích: a few + danh từ đếm được số nhiều và “a few” có nghĩa là một vài. “waterwheels” là danh từ đếm được và đang ở dạng số nhiều (vì có “s”) nên “a few” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

Dịch nghĩa: Chỉ có một vài cối xay nước còn lại trong làng của tôi.

4. You should add _____ more water to your noodles. It's a bit dry.

Giải thích: a little + danh từ không đếm được và “ a little” có nghĩa là một ít. “water” là danh từ không đếm được nên “a little” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

Dịch nghĩa: Bạn nên thêm một ít nước nữa vào mì của bạn. Nó hơi khô.

5. How _____ information about the Van Kieu have you collected?

Giải thích: much + danh từ không đếm được và “much” có nghĩa là nhiều. “information” là danh từ không đếm được nên “much” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

Dịch nghĩa: Bạn thu thập được bao nhiêu thông tin về người Vân Kiều rồi?