Trong Incoterm 2000, 2010 các thuật ngữ FOB Free On Board (named port of shipment)/Giao hàng lên tàu (tại cảng bốc hàng qui định), CFR Cost and Freight (named port of destination)/Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định) và CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có điểm giống nhau là:
Trong Incoterm 2000, 2010 các thuật ngữ FOB Free On Board (named port of shipment)/Giao hàng lên tàu (tại cảng bốc hàng qui định), CFR Cost and Freight (named port of destination)/Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định) và CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có điểm giống nhau là:
Ví dụ về các giáo trình đang được sử dụng tại khoa tiếng Nhật trường chuyên môn thông tin Chuo Tiền giáo trình đã bao gồm tiền sách giáo khoa và tất cả các tài liệu phụ, tài liệu ôn thi JLPT khác. *Tuỳ thuộc vào trình độ và tiến độ học mà tài liệu giảng dạy có thể thay đổi.
Tại khoa tiếng Nhật, các bạn sẽ được định hướng học lên phù hợp với mục tiêu tiến học của từng người. Vì số học sinh ít, nên các thầy cô sẽ có nhiều thời gian dành cho các bạn hơn.
Đại học Tokyo, Đại học công nghiệp Tokyo, Đại học thông tin điện tử, Đại học công-nông nghiệp Tokyo, Đại học nghệ thuật Tokyo, Đại học thủ đô Tokyo, Đại học hàng hải Tokyo, Đại học quốc lập Yokohama, Đại học Saitama, Đại học Kobe, Đại học Shinshyu, Đại học Nigata, Đại học Gunma, Đại học kinh tế Takasaki, Đại học tỉnh Iwate, Đại học giáo dục Joetsu, Đại học ngoại ngữ thành phố Kobe, Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Nhật Bản,...
Đại học Waseda, Đại học Meiji, Đại học Chuo, Học viện Aoyama, Đại học Hosei, Đại học khoa học Tokyo, Đại học Dokkyo, Đại học Komazawa, Đại học Toyo, Đại học Tenburu, Đại học Kanagawa, Đại học Nhật Bản, Đại học Asia, Đại học Obirin, Đại học Takushoku, Đại học văn hoá Daito, Đại học Teikyo, Đại học điện Tokyo, Đại học Soka, Đại học ngoại ngữ Kanda, Đại học công nghiệp Shibaura, Đại học quốc tế Tokyo, Học viện Tokyo kasei, Đại học Meikai, Đại học Shobi, Đại học Seibu bunri, Đại học Seigakuin, Đại học Josai, Học viện Kanto, Đại học Shyumei, Đại học Kaetsu, Đại học công nghiệp Fukui, Học viện Aikoku, Đại học Digital Hollywood, Đại học Surugadai,....
Trường chuyên môn thông tin Chuo, Trường chuyên môn Waseda Bunri, Trường trung cấp Honda-Kanto, Trường trung cấp Toyota-Tokyo, Trường cao đẳng điện tử Nhật Bản, Trường cao đẳng kinh doanh quốc tế Tokyo, Trường chuyên môn IT-kế toán Tokyo, Trường cao đẳng du lịch và khách sạn Surugadai, Trường cao đẳng kinh doanh- ngoại ngữ Tokyo, Trường chuyên môn sức khoẻ y tế Nhật Bản, trường chuyên môn ngoại ngữ Nhật Bản, Trường cao đẳng ô tô Kanto, Trường chuyên môn thiết kế thời trang Yokohama, trường chuyên môn công nghệ thông tin - kinh doanh Meisei, Trường chuyên môn kinh doanh Nakano,...và rất nhiều các trường khác.
Giáo trình Minanonihongo Sơ cấp 1
Ngoài ra có nhiều giáo trình phụ khác
(Nghe hiểu, đọc hiểu, viết văn,..)
Giáo trình Minanonihongo Sơ cấp 2
Ngoài ra có nhiều giáo trình phụ khác
(Nghe hiểu, đọc hiểu, viết văn,..)
・Lễ khai giảng Định hướng ・Học kỳ mới Buổi học đầu tiên ・Kỳ thi dành cho du học sinh lần 1 (EJU) ・Thi giữa kỳ 1 ・Thi thử JLPT
・Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ lần 1 (JLPT) ・Nghỉ hè ・Thi cuối kỳ 1 ・Thi thử JLPT
・Học sinh kỳ tháng 10 nhập học Định hướng ・Bắt đầu kỳ học mới ・Kỳ thi dành cho du học sinh lần 2 (EJU) ・Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ lần 2 (JLPT) ・Thi giữa kỳ 2 ・Thi thử JLPT
・Cuộc thi hùng biện ・Thi cuối kỳ 2 ・Thi tốt nghiệp ・Lễ tốt nghiệp ・Nghỉ xuân