Tại Sao Phải Cân Bằng Giữa Công Việc Và Cuộc Sống

Tại Sao Phải Cân Bằng Giữa Công Việc Và Cuộc Sống

Cuộc sống dường như trở nên xô bồ và tất bật hơn khi chúng ta dần lớn lên, bắt đầu đi làm và phải gánh vác trách nhiệm trong công việc. Tuy vậy cuộc sống cá nhân vẫn diễn ra song song với công việc. Vậy làm sao cân bằng giữa cuộc sống và công việc mà không để bên nào bị bỏ quên? Hãy theo chân chúng tôi tìm hiểu một vài cách hay dưới đây nhé!

Cuộc sống dường như trở nên xô bồ và tất bật hơn khi chúng ta dần lớn lên, bắt đầu đi làm và phải gánh vác trách nhiệm trong công việc. Tuy vậy cuộc sống cá nhân vẫn diễn ra song song với công việc. Vậy làm sao cân bằng giữa cuộc sống và công việc mà không để bên nào bị bỏ quên? Hãy theo chân chúng tôi tìm hiểu một vài cách hay dưới đây nhé!

Vậy làm sao cân bằng giữa cuộc sống và công việc?

Đã biết nguyên nhân và tác hại của việc mất cân bằng giữa cuộc sống và công việc thì câu hỏi đặt ra lúc này là “làm sao cân bằng giữa công sống và công việc?”

Dành thời gian cho bản thân nhiều hơn

Điều đầu tiên và tiên quyết dành cho những ai mất cân bằng ở trạng thái dành quá nhiều thời gian cho công việc mà quên mất cuộc sống đó là phải dành thời gian cho bản thân. Hãy bắt đầu từ những việc cơ bản nhất như dành thời gian nghỉ trưa để ăn cơm trưa đúng giờ và chợp mắt nghỉ trưa khoảng 15 đến 30 phút để nạp năng lượng cho buổi chiều làm việc. Hay tan ca thì không nghĩ đến công việc nữa mà bắt đầu dành thời gian đi ăn ngon, đi thư giãn đầu óc cùng bạn bè hoặc người thân.

Việc xây dựng các thói quen tốt như ngủ trưa, ngủ đủ giấc, tập thể dục, chơi thể thao như: Bơi lội, đá bóng, đánh cầu lồng,... hay chơi các môn năng khiếu như: chơi nhạc cụ, nhảy, múa, đánh cờ,... cũng giúp bạn có một quỹ thời gian nhất định cho hoạt động nghỉ ngơi, rèn luyện sức khỏe hay giải trí cho bản thân mình.

Điều gì khiến cuộc sống và công việc trở nên mất cân bằng?

Trước khi giải đáp câu hỏi “làm sao cân bằng giữa cuộc sống và công việc?” thì chúng ta cùng tìm hiểu điều gì khiến cuộc sống và công việc trở nên mất cân bằng trước nhé!

Tại sao cần phải cân bằng giữa cuộc sống và công việc?

Cuộc sống và công việc luôn diễn ra song song với nhau và chúng ta phải tìm cách để cân bằng hai vấn đề lớn này. Vậy tại sao chúng ta cần khiến cho cuộc sống và công việc?

Nếu chỉ chăm chăm vào công việc, đến một lúc nào đó cơ thể bạn sẽ suy sụp, các tình trạng như kiệt sức, đau đầu, đau dạ dày, mệt mỏi sẽ tìm đến bạn. Và điều này trực tiếp kéo hiệu suất làm việc của bạn đi xuống. Do vậy, việc dành thời gian cho bản thân phù hợp sẽ giúp bạn giảm căng thẳng, nâng cao tinh thần và tỉnh táo hơn trong công việc.

Tăng trách nhiệm trong công việc

Việc thăng tiến trong công việc sẽ kéo theo những trách nhiệm to lớn hơn, đồng thời cũng chiếm thêm nhiều quý thời gian hơn trong ngày hoạt động của bạn. Việc phải đáp ứng nội dung công việc cũng như trách nhiệm tương ứng với khối lượng công việc đó sẽ khiến bạn phải cắt bớt quỹ thời gian dành cho cuộc sống chuyển sang cho công việc.

Giảm các tình trạng gây hại đến sức khỏe

Việc có phân bổ thời gian hợp lý cho công việc cũng như cuộc sống cá nhân như: Học các môn học năng khiếu, chơi thể thao, đi du lịch cùng bạn bè có thể giúp sức khỏe thể chất của bạn hạn chế được các bệnh về tim mạch, huyết áp, tăng cân không kiểm soát,... Ngoài ra, sự cân bằng giữa cuộc sống và công việc cũng giúp giảm các bệnh về sức khỏe tâm thần như: Trầm cảm, rối loạn lo âu, mất ngủ,...

Có nhiều cách để bản thân trở nên hạnh phúc và một trong số đó là việc bạn có thể hiệu chỉnh để cuộc sống và công việc ở trạng thái cân bằng. Có một quỹ thời gian hợp lý để phát triển và lao động miệt mài trong công việc và một khoản thời gian để thư giãn với những cảm xúc của bản thân sẽ khiến bạn trở nên hạnh phúc hơn. Bạn sẽ giữ được trạng thái tích cực và lạc quan hơn trong các mối quan hệ và mọi trường hợp.

Tăng trách nhiệm trong cuộc sống gia đình

Sẽ có thời điểm bạn phải trưởng thành và kết hôn, các mối quan hệ cá nhân sẽ dần phát triển và cần nhiều thời gian hơn. Ví dụ thời gian dành để san sẻ việc nhà với vợ, thời gian dành để chơi với con, thời gian dành để chăm sóc bố mẹ già sẽ khiến bạn xao nhãng trong cuộc việc bởi bạn cần thời gian để xây dựng làm đầy các mối quan hệ nêu trên.

Sử dụng đúng mục đích của quỹ thời gian

Trách việc dùng thời gian của công việc cho các mối quan hệ cá nhân hay nghỉ ngơi và cũng trách điều ngược lại là dùng thời gian của bản thân cho công việc. Bạn sẽ có thể tận dụng được tối đa thời gian đúng mục đích và hạn chế sự xao nhãng trong bất cứ tình huống nào.

Một trong những yếu tố quyết định để giúp cân bằng giữa cuộc sống và công việc đó là biết nói “KHÔNG”. Biết từ chối công việc ngoài giờ làm việc, biết từ chối những hoạt động cá nhân trong giờ làm việc sẽ giúp bạn có tính kỷ luật cao hơn đồng thời cũng hạn chế sự mất cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Ngoài ra, bản thân bạn cũng phải đánh giá mức độ quan trọng của mọi tình huống trong cuộc sống và bật chế độ ưu tiên cho những điều thật sự xứng đáng.

Xây dựng thời gian biểu là điều cần thiết cho những ai đặt câu hỏi làm sao cân bằng giữa công sống và công việc bởi khi có một thời gian biểu cụ thể bạn sẽ dễ dàng nhìn thấy được số thời gian bạn đã phân bố cho công việc cũng như cuộc sống cá nhân, từ đó cân chỉnh sao cho phù hợp. Đồng thời, thời gian biểu cũng sẽ nhắc nhở bạn sử dụng quỹ thời gian đúng mục đích, không để công việc chiếm thời gian của cuộc sống và ngược lại.

Và đó là những chia sẻ về cách làm sao cân bằng giữa cuộc sống và công việc mong những chia sẻ trên đem lại những giá trị hữu dụng cho bạn đọc. Chúc các bạn luôn giữ được trạng thái cân bằng và hạnh phúc trong công việc cũng như cuộc sống!

Sự mất cân bằng - tình trạng xung đột giữa công việc và cuộc sống - xảy ra khi con người không thể chu toàn trách nhiệm của bản thân dù là trong công việc hay ngoài công việc, hoặc khi những trách nhiệm này trở nên quá tải, lấn át hay chồng chéo lẫn nhau. Tình trạng này gây ảnh hưởng tiêu cực đối với sức khỏe tinh thần của con người, để rồi theo thời gian, con người trở nên yếu ớt và dễ mắc phải những bệnh tật về mặt thể chất.

Theo báo cáo quốc gia của Tổ chức nghiên cứu về Sự nghiệp và Gia đình (Canada) vào năm 2002, sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống được định nghĩa là một tình trạng tích cực mà ở đó, con người có thể sắp xếp và quản lý thời gian của mình một cách hiệu quả để hoàn thành tốt nhiều trách nhiệm của bản thân trong công việc, trong gia đình và trong cộng đồng của mình. Theo các nhà khoa học, sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống không phải là một “nhiệm vụ bất khả thi” như nhiều người trong chúng ta thường lầm tưởng, mà nó là một mục tiêu mà chúng ta hoàn toàn có thể đạt được. Mỗi người lại có một quan điểm và định mức khác nhau về việc thế nào là cân bằng, và cân bằng bao nhiêu là đủ. Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống giúp con người đảm bảo và hài hòa được các nhu cầu của bản thân về mặt sức khỏe, tinh thần, tình cảm, gia đình cùng các mối quan hệ ngoài xã hội, và bảo vệ bản thân khỏi các tác động tiêu cực từ stress và những biến cố không mong muốn.

Phụ nữ dễ căng thẳng giữa sự nghiệp và áp lực từ thiên chức làm mẹ, chăm sóc con cái

Thống kê cho thấy hơn 1/4 dân số Hoa Kỳ thừa nhận mình bị “căng thẳng thần kinh tột độ” trong vấn đề cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân. Khảo sát mỗi năm ở Anh đều cho ra kết quả rằng cứ 10 người đi làm thì có 3 người trở thành nạn nhân của các chứng bệnh hoặc bất ổn về mặt tâm lý và tinh thần vì áp lực công việc. 13% dân số Anh làm việc hơn 49 giờ một tuần; trong khi đó, một công trình nghiên cứu vào năm 2008 của Kleppa và các cộng sự cùng nhiều nghiên cứu tương tự khác đã khẳng định rằng những người làm việc hơn 49 giờ/tuần có nguy cơ mắc phải các chứng rối loạn lo âu, căng thẳng thần kinh và trầm cảm nhiều hơn người bình thường.

Cụ thể, khảo sát của Quỹ tài trợ các dự án bảo vệ Sức khỏe Tinh thần của Anh quốc cho thấy:

- 1/3 số người được khảo sát cảm thấy bất mãn vì việc theo đuổi sự nghiệp khiến họ phải hy sinh quá nhiều điều ý nghĩa khác trong cuộc sống của mình.

- Hơn 40% số người đi làm được khảo sát thừa nhận rằng áp lực công việc khiến họ trở nên hờ hững hoặc bỏ mặc nhiều khía cạnh quan trọng khác của cuộc sống, và điều này về lâu dài có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đối với sức khỏe của họ.

- Trong số những người đang làm việc hơn 40 giờ/tuần, hơn 27% trả lời rằng họ bị trầm cảm vì công việc, 34% kể rằng họ luôn cảm thấy bất an về cuộc sống mất cân bằng mà mình đang phải chịu đựng, và 58% nói rằng họ căm ghét tình trạng hiện tại của bản thân.

- Người nào làm việc càng nhiều giờ, người đó càng tiêu tốn nhiều thời gian ngoài công việc chỉ để lo nghĩ về nó, khiến họ hầu như không còn thời gian cho cuộc sống cá nhân. Số giờ làm việc càng tăng, con người càng cảm thấy bất hạnh và thất vọng về cuộc sống.

- Số phụ nữ thừa nhận tình trạng căng thẳng do mất cân bằng giữa công việc và cuộc sống nhiều hơn nam giới (42% so với 29%), nhiều khả năng do xung đột giữa sự nghiệp và áp lực từ thiên chức làm mẹ và trách nhiệm chăm sóc con cái.

- Gần 2/3 số người được khảo sát khẳng định rằng họ đã từng ít nhất một lần hứng chịu hậu quả rõ rệt từ sự mất cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Những hậu quả này bao gồm việc thiếu thời gian cho các hoạt động phát triển bản thân, thường xuyên mắc phải các chứng bệnh “lặt vặt” về thể chất lẫn tinh thần, các mối quan hệ xã hội nghèo nàn, cuộc sống gia đình nhàm chán hoặc thường xuyên xảy ra mâu thuẫn.

Hãy tập cho bản thân mình thói quen thư giãn, vận động cơ thể, thể dục thể thao

Tình trạng căng thẳng thần kinh do áp lực từ công việc và cuộc sống khiến chúng ta mất tập trung, thường xuyên cảm thấy âu lo, bất an, cáu bẳn, và dần dần hủy hoại các mối quan hệ của chúng ta. Nếu tình trạng này kéo dài, nó làm suy yếu hệ miễn dịch của con người, khiến chúng ta dễ mắc phải nhiều loại bệnh tật về mặt thể chất, từ các cơn đau đầu, đau lưng cho đến bệnh tim và nhiều căn bệnh mãn tính nghiêm trọng khác. Nhiều nghiên cứu gần đây khẳng định rằng tình trạng căng thẳng thần kinh kéo dài làm tăng gấp đôi nguy cơ trụy tim ở người.

Đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân là một điều hoàn toàn có thể làm được, và lợi ích chúng ta nhận được từ việc đó là vô giá. Khi người lao động có một cuộc sống cân bằng và hạnh phúc, họ sẽ làm việc hiệu quả hơn, có sức khỏe tốt hơn, biết chu toàn trách nhiệm của mình trong gia đình cũng như ngoài xã hội.

Quỹ tài trợ các dự án bảo vệ Sức khỏe Tinh thần của Anh chia sẻ một vài đề xuất giúp chúng ta có được một cuộc sống cân bằng như sau:

- Học cách tự chịu trách nhiệm cho cuộc sống và sự nghiệp của mình. Điều này đồng nghĩa với việc bạn phải mạnh dạn lên tiếng mỗi khi cảm thấy công việc của mình đang khiến mình phải hy sinh cuộc sống cá nhân một cách vượt quá giới hạn cho phép. Người lao động cần phải xác định áp lực công việc của mình đến từ đâu để có thể nhận diện vấn đề và giải quyết nó.

- Đừng chỉ làm việc chăm chỉ, mà hãy làm việc thông minh. Để có thể làm việc hiệu quả mà không mất nhiều thời gian, bạn cần phải biết xác lập thứ tự cũng như mức độ ưu tiên cho từng mục tiêu và phần việc. Cho phép bản thân mình có đủ thời gian để hoàn thành mỗi mục tiêu hoặc phần việc, và tuân thủ thời gian biểu đó. Điều này sẽ giúp bạn cắt giảm được những hoạt động tiêu tốn thời gian nhưng không mang lại hiệu quả, chẳng hạn như những cuộc gặp gỡ và nói chuyện tuy kéo dài nhưng không giúp bạn và các đối tác hay đồng nghiệp của mình giải quyết được những vấn đề quan trọng nhất.

- Cho phép bản thân mình được nghỉ ngơi trong cơ quan: tận dụng khoảng thời gian nghỉ trưa để ăn uống đầy đủ, thư giãn hoặc rời  khỏi văn phòng hít thở khí trời.

- Xác định rõ giới hạn giữa công việc và cuộc sống cá nhân. Chỉ nên mang việc công ty về nhà làm trong những trường hợp thực sự cần thiết. Mỗi khi phải mang việc về nhà làm, đảm bảo rằng bạn làm việc trong những không gian nhất định - chẳng hạn như phòng làm việc riêng và đóng cửa lại - để không ảnh hưởng đến không khí gia đình.

- Hãy lưu ý bản thân mình rằng việc làm việc quá sức hoặc hy sinh cuộc sống cá nhân vì công việc có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và các mối quan hệ của mình. Hãy tập cho bản thân mình thói quen thư giãn, vận động cơ thể, tham gia các hoạt động thể dục thể thao hoặc dành thời gian cho những sở thích cá nhân. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng ngay cả vài phút thư giãn đơn giản như nghe nhạc cũng có tác dụng giúp chúng ta hạ huyết áp và cân bằng nhiều hoạt động chuyển hóa trong cơ thể chúng ta. Hãy luôn tự nhắc nhở bản thân rằng việc dành thời gian cho những điều mình yêu thích cũng quan trọng và đáng đầu tư tương đương công việc hay sự nghiệp lâu dài; có như vậy, chúng ta mới có thể có được một cuộc sống thực sự hạnh phúc và trọn vẹn!

Dưới đây là một số từ vựng và cụm từ liên quan đến "Work-life balance" (Cân bằng giữa công việc và cuộc sống) mà bạn có thể sử dụng trong kỳ thi IELTS với mức điểm từ 3.0-4.5. Những từ này giúp bạn diễn đạt về cân bằng giữa công việc và cuộc sống một cách chính xác và đa dạng hơn.

Work-life balance (Cân bằng giữa công việc và cuộc sống)

Định nghĩa: Trạng thái mà người lao động có thời gian và năng lượng phù hợp để cân nhắc và đảm bảo sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân.

Ví dụ: It's important to maintain a healthy work-life balance to avoid burnout and maintain overall well-being. (Cân bằng giữa công việc và cuộc sống là rất quan trọng để tránh kiệt sức và duy trì sức khỏe tổng thể.)

Định nghĩa: Khả năng thích ứng và thay đổi lịch trình công việc để phù hợp với các hoạt động cá nhân và gia đình.

Ví dụ: The company offers flexible working hours, allowing employees to adjust their schedules to meet personal commitments. (Công ty cung cấp giờ làm việc linh hoạt, cho phép nhân viên điều chỉnh lịch trình để đáp ứng các cam kết cá nhân.)

Định nghĩa: Các nhân viên làm việc từ nhà hoặc các địa điểm khác ngoài văn phòng chính của công ty bằng sử dụng công nghệ thông tin và internet.

Ví dụ: Some companies allow telecommuting to provide employees with more flexibility and reduce commuting time. (Một số công ty cho phép làm việc từ xa để cung cấp sự linh hoạt hơn cho nhân viên và giảm thời gian di chuyển.)

Time management (Quản lý thời gian)

Định nghĩa: Kỹ năng sắp xếp và ưu tiên công việc và hoạt động cá nhân để tận dụng hiệu quả thời gian.

Ví dụ: Improving time management skills can help individuals strike a better work-life balance by allocating time wisely. (Cải thiện kỹ năng quản lý thời gian giúp mọi người đạt được cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân bằng cách sử dụng thời gian một cách khôn ngoan.)

Stress management (Quản lý căng thẳng)

Định nghĩa: Các kỹ thuật và chiến lược để giảm căng thẳng và tăng cường sự thoải mái trong cuộc sống và công việc.

Ví dụ: Learning stress management techniques can help employees cope with work demands and maintain a healthy work-life balance. (Học các kỹ thuật quản lý căng thẳng có thể giúp nhân viên đối phó với yêu cầu công việc và duy trì cân bằng giữa công việc và cuộc sống khỏe mạnh.)

Paid Time Off (PTO) (Ngày nghỉ có trả lương)

Định nghĩa: Các ngày nghỉ mà nhân viên được trả lương khi không làm việc, bao gồm ngày nghỉ phép và ngày nghỉ lễ.

Ví dụ: The company offers a generous paid time off policy to ensure employees have time to relax and recharge. (Công ty cung cấp chính sách ngày nghỉ có trả lương hậu hĩnh để đảm bảo nhân viên có thời gian thư giãn và nạp lại năng lượng.)

Workload (Khối lượng công việc)

Định nghĩa: Số lượng công việc và trách nhiệm mà một người lao động phải hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định.

Ví dụ: The employee requested a reduced workload to better manage personal commitments and maintain work-life balance. (Nhân viên yêu cầu giảm khối lượng công việc để quản lý cam kết cá nhân tốt hơn và duy trì cân bằng giữa công việc và cuộc sống.)

Family-Friendly Policies (Chính sách thân thiện gia đình)

Định nghĩa: Các chính sách và quy định trong công ty được thiết kế để hỗ trợ nhân viên có gia đình.

Ví dụ: The company implements family-friendly policies such as parental leave and flexible working hours to support employees with families. (Công ty áp dụng các chính sách thân thiện gia đình như nghỉ phép sinh hoạt và giờ làm việc linh hoạt để hỗ trợ nhân viên có gia đình.)

Định nghĩa: Thời gian làm việc ngoài giờ làm việc bình thường, thường được tính vào cuối ngày làm việc hoặc vào các ngày nghỉ.

Ví dụ: Excessive overtime can lead to work-life imbalance and negatively impact employees' well-being. (Làm thêm giờ quá mức có thể dẫn đến mất cân bằng giữa công việc và cuộc sống và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của nhân viên.)

Định nghĩa: Sự định rõ giới hạn giữa công việc và cuộc sống cá nhân, giúp ngăn cản công việc xâm nhập vào cuộc sống riêng tư và ngược lại.

Ví dụ: Setting clear boundaries between work and personal life is essential for achieving a healthy work-life balance. (Đặt ra giới hạn rõ ràng giữa công việc và cuộc sống cá nhân là điều quan trọng để đạt được cân bằng giữa công việc và cuộc sống khỏe mạnh.)

Well-being (Sức khỏe và hạnh phúc)

Định nghĩa: Tình trạng tổng thể của sức khỏe và cảm giác hạnh phúc và thoả mãn trong cuộc sống.

Ví dụ: Focusing on well-being is crucial for achieving work-life balance and maintaining a positive outlook on life. (Tập trung vào sức khỏe và hạnh phúc là điều quan trọng để đạt được cân bằng giữa công việc và cuộc sống và duy trì tư duy tích cực với cuộc sống.)

Định nghĩa: Thời gian nghỉ ngơi và thư giãn, thường kéo dài một khoảng thời gian dài hơn, như kỳ nghỉ hè hoặc kỳ nghỉ đông.

Ví dụ: Taking regular vacations is essential for recharging and reducing stress, contributing to a healthy work-life balance. (Thường xuyên đi nghỉ là rất quan trọng để nạp lại năng lượng và giảm căng thẳng, giúp duy trì cân bằng giữa công việc và cuộc sống khỏe mạnh.)

Định nghĩa: Công việc được thực hiện từ một địa điểm khác ngoài văn phòng truyền thống, thường thông qua kết nối internet và công nghệ thông tin.

Ví dụ: Remote work allows employees to better manage their time and achieve a more flexible work-life balance. (Làm việc từ xa cho phép nhân viên quản lý thời gian tốt hơn và đạt được cân bằng giữa công việc và cuộc sống linh hoạt hơn.)

Job Sharing (Chia sẻ công việc)

Định nghĩa: Một mô hình làm việc trong đó hai người hoặc nhiều người chia nhau các nhiệm vụ và trách nhiệm của một vị trí công việc.

Ví dụ: Job sharing can provide employees with more time for personal activities, contributing to a better work-life balance. (Chia sẻ công việc có thể cung cấp thời gian hơn cho các hoạt động cá nhân, góp phần cải thiện cân bằng giữa công việc và cuộc sống.)

Part-time Work (Làm việc bán thời gian)

Định nghĩa: Công việc chỉ yêu cầu làm việc một phần thời gian của ngày làm việc thông thường, thường là ít giờ hơn một tuần đầy đủ.

Ví dụ: Working part-time can provide individuals with more free time for personal pursuits and maintaining a work-life balance. (Làm việc bán thời gian có thể cung cấp thời gian tự do hơn cho những hoạt động cá nhân và duy trì cân bằng giữa công việc và cuộc sống.)

Định nghĩa: Các ngày hoặc khoảng thời gian mà người lao động được nghỉ không phải làm việc, thường là vì lý do cá nhân hoặc sức khỏe.

Ví dụ: Taking time off when needed is important for maintaining a healthy work-life balance and preventing burnout. (Nghỉ phép khi cần thiết là điều quan trọng để duy trì cân bằng giữa công việc và cuộc sống khỏe mạnh và tránh trạng thái kiệt sức.)

Định nghĩa: Các ngày nghỉ làm việc do người lao động bị ốm hoặc gặp vấn đề sức khỏe.

Ví dụ: Employees should be encouraged to take sick leave when necessary to recover and avoid spreading illnesses in the workplace, promoting work-life balance. (Nhân viên nên được khuyến khích nghỉ ốm khi cần thiết để hồi phục và tránh việc lây lan bệnh trong nơi làm việc, thúc đẩy cân bằng giữa công việc và cuộc sống.)

Remote Meetings (Cuộc họp từ xa)

Định nghĩa: Cuộc họp được diễn ra thông qua các nền tảng trực tuyến hoặc ứng dụng, cho phép những người tham gia tham gia từ xa.

Ví dụ: Remote meetings can save commuting time and offer more flexibility to participants, contributing to a better work-life balance. (Cuộc họp từ xa có thể tiết kiệm thời gian di chuyển và cung cấp tính linh hoạt hơn cho người tham gia, góp phần tạo nên cân bằng giữa công việc và cuộc sống tốt hơn.)

Workplace Flexibility (Tính linh hoạt trong nơi làm việc)

Định nghĩa: Sự sẵn lòng và khả năng thay đổi lịch trình và cách thức làm việc để đáp ứng nhu cầu của nhân viên và công việc.

Ví dụ: Workplace flexibility allows employees to balance their personal and professional responsibilities more effectively. (Tính linh hoạt trong nơi làm việc cho phép nhân viên cân bằng công việc và trách nhiệm cá nhân một cách hiệu quả hơn.)

Job Flexibility (Tính linh hoạt trong công việc)

Định nghĩa: Khả năng thay đổi và thích ứng với các yêu cầu và thách thức khác nhau của công việc, đôi khi bằng cách thay đổi phạm vi và nội dung công việc.

Ví dụ: Job flexibility allows employees to adapt their work to suit their individual needs and preferences, supporting work-life balance. (Tính linh hoạt trong công việc cho phép nhân viên điều chỉnh công việc của họ để phù hợp với nhu cầu và sở thích cá nhân, hỗ trợ cân bằng giữa công việc và cuộc sống.

Nhớ rằng, việc luyện tập sử dụng từ vựng này trong các bài viết và đoạn hội thoại sẽ giúp bạn cải thiện khả năng giao tiếp và nâng cao điểm số IELTS. Hãy thực hành thường xuyên và sử dụng từ vựng một cách tự nhiên để trở nên thành thạo hơn. Chúc bạn may mắn trong kỳ thi IELTS và học tập!

Thế nào là “cân bằng giữa công việc và cuộc sống”? Đó có phải là nghỉ mát chăng? So với nước Mỹ, chúng tôi tuyệt vời hơn nhiều – chỉ cần nhìn vào dân châu Âu chúng tôi là biết. Dựa theo một nghiên cứu gần đây bởi TotallyMoney, một trang web đối chiếu tín dụng ở Anh, cho thấy các nước vùng Scandinavian liên tục dẫn đầu về cân bằng cuộc sống và công việc, vượt xa các nước trong châu lục. Xét đến các yếu tố khác như thời gian làm việc trung bình một ngày, thời gian giải trí, và tổng các ngày nghỉ lễ, sau đây là 10 đất nước tốt nhất cho những ai muốn được tận hưởng một ít thời gian rảnh cho cuộc sống. Chúng ta hãy cùng đếm ngược…

Bạn đang cảm thấy công việc đang chen vào đời sống cá nhân quá mức? Có lẽ bạn nên a) đồng ý với điều đó, và b) chuyển đến sống ở Bỉ. Người lao động ở xứ này được tận hưởng thời gian rảnh trung bình 8,6 tiếng một ngày – cao hơn cả thời gian 7,4 tiếng lao động mỗi ngày. Người dân địa phương rất trân trọng thời gian bên gia đình, họ về nhà đúng giờ bữa tối mỗi đêm và đi nghỉ mát đến một tháng trời trong suốt mùa hè, trùng với kỳ nghỉ hè của học sinh.

Nhiều nơi công sở ở Áo có thời gian làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều mỗi ngày – trừ ngày thứ Sáu, khi nhân viên được khuyên về nhà lúc 3 giờ chiều. Ngoài “những ngày hè thứ Sáu” bất tận, nước này cũng là một trong những nơi tốt nhất để tái định cư trên thế giới; dựa theo một nghiên cứu gần đây, 80 phần trăm dân nhập cư ở Áo nói rằng họ có được sự cân bằng cuộc sống-lao động tốt hơn kể từ khi chuyển đến Áo (so với chỉ số trung bình 53 phần trăm toàn cầu). Chúng tôi tưởng tượng ra một viễn cảnh rằng những cảnh hùng vĩ trên dãy Alps có thể giúp khích lệ người dân đẩy chỉ số lên vượt bậc.

Chính phủ Đức có vài quy định giúp đảm bảo rằng công dân của họ không tự rút cạn năng lượng sống của bản thân. (“Sẽ được vui thôi!”). Quy định đóng cửa hàng (Ladenschlussgesetz) nghiêm ngặt quy định thời gian mà các cửa hàng có thể mở và đóng mỗi ngày, với phần lớn các nơi đóng cửa vào khoảng 6 giờ tối và hoàn toàn không được mở vào Chủ Nhật. Các quy định khác về thời gian lao động (Arbeitszeitgesetz) quy định rằng bạn không thể được làm hơn 48 tiếng một tuần - hoặc làm vào Chủ Nhật hay các ngày nghỉ lễ.

Làm việc vào Chủ Nhật bị cấm ở Luxembourg (ngoại trừ các công việc về an ninh và bảo trì), và chúng tôi hoàn toàn không có vấn đền gì với quy định này của chính phủ. Quốc gia này cũng khá xuất sắc về quản lý giấc ngủ và ngày nghỉ, khi công dân của họ trung bình có đến 7,2 tiếng để chợp mắt mỗi đêm và tối thiểu 5 tuần nghỉ phép hằng năm – tính cả các ngày nghỉ.

Một đất nước mà người dân có được những giấc ngủ trưa sớm đã xuất sắc trong việc cân bằng giữa cuộc sống-công việc (những giấc ngủ trưa được chứng minh là gia tăng năng suất lao động). Nếu bạn cần lý do khác để tìm việc làm tại Tây Ban Nha, vậy thì 30 ngày nghỉ phép nghe tốt không?

Giống như Tây Ban Nha, quốc gia này dành nhiều thời gian nhất – 9,3 tiếng một ngày – cho thời gian rảnh và nghỉ ngơi. Có lẽ như đó là lý do tại sao mà các tiệm cà phê luôn luôn đông nghẹt những con người hạnh phúc bên những điếu thuốc lá hay những tách cà phê chăng? Vào 2017, nước Pháp cũng đã giới thiệu một điều luật cho phép người lao động “quyền ngắt kết nối” với những email làm việc sau khi tan ca.

Trong cái nhìn đầu tiên, thời gian lao động tại Phần Lan khá giống với ở Mỹ: từ thứ Hai đến thứ Sáu, 8 giờ sáng – 5 giờ chiều. Vậy điểm nổi bật là gì? Giờ nghỉ trưa của họ kéo dài từ một đến hai giờ (phải chăng thịt tuần lộc khó tiêu đến thế à?). Đừng quên rằng quốc gia này cho công dân được hưởng “Ngày Thiên nhiên” để tổ chức ngày sinh nhật thứ 100 ngoài trời, do đó có nhiều thứ đáng để tìm hiểu.

Mặc dù người Hà Lan chỉ được hưởng 9 ngày nghỉ lễ trong một năm, họ được bù đắp bởi lượng công việc thấp nhất trong một tuần so với tất cả những nước có tham gia khảo sát (30,3 tiếng!). Cộng thêm 20 ngày nghỉ phép hằng năm và chính sách nghỉ sau sinh cực kỳ hào phóng, bạn sẽ tự hỏi tại sao mọi người đều làm việc đâu vào đấy. (Đùa thôi! Nghe rất tuyệt vời)

Chúng tôi đã khá là ghen tị với Thuỵ Điển được ít lâu rồi, vì cuộc sống lao động của họ là một trong những lý do chính. Đầu tiên là về fika, một loại cà phê muộn vào buổi sáng kết hợp với bánh ngọt các loại khiến cho dân công sở phải ghé ngang để thưởng thức vào mỗi ngày vào khoảng 11 giờ sáng. Truyền thống đó, đi đôi với 16 tháng nghỉ chăm trẻ và 14 ngày nghỉ lễ mỗi năm, giúp nước này được đứng hạng 2 trên danh sách.

Người Đan Mạch có mức lương cao hơn chi phí sinh hoạt, và thời gian lao động trung bình mỗi ngày (6,6 tiếng) nhiều hơn thời gian rảnh (8,8 tiếng). Không có gì ngạc nhiên – vì sau cùng, đây là nơi sinh ra khái niệm hygge. Theo US News & World Report, đây cũng là quốc gia tốt nhất để nuôi dạy trẻ. Cả cha và mẹ được phép nghỉ đến 23 tuần để chăm trẻ, người mẹ còn được nhận thêm bốn tuần nghỉ trước thời hạn quy định.