Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:
Tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định trợ cấp mai táng phí đối với người đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:
Theo Điều 71 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định trợ cấp mai táng phí đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau;
Theo Điều 80 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định quy định trợ cấp mai táng phí đối với người đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (áp dụng đến ngày 30/6/2024).
Như vậy, mức trợ cấp mai táng phí hiện nay là 10 lần mức lương cơ sở.
Mức trợ cấp mai táng phí: 1.800.000 x 10 = 18.000.000 đồng.
Mức trợ cấp mai táng phí năm 2024 là bao nhiêu? Trình tự thủ tục để nhận trợ cấp mai táng 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)
KEYSKILLS gửi tới các bạn chia sẻ sau đây:
Cơ hội học bổng cho người du học Canada
So với các quốc gia cùng nói tiếng Anh khác, chi phí du học đang rất hấp dẫn. Nhưng so với phần lớn học sinh, sinh viên Việt Nam thì chi phí để du học Canada chưa bao giờ là con số nhỏ. Rất may, bên cạnh việc tự chuẩn bị chi phí du học, bạn có thể săn học bổng phù hợp để giảm chi phí du học.
Hiện Canada có rất nhiều học bổng cho học sinh, sinh viên quốc tế như: học bổng toàn phần, học bổng bán phần, học bổng đầu vào. Nguồn cấp học bổng cũng rất đa dạng, từ học bổng chính phủ, học bổng của các doanh nghiệp đến học bổng của các trường. Bạn có thể chú ý đến một số học bổng mà sinh viên Việt Nam có cơ hội nhận được như:
........................................
* Quý phụ huynh và các bạn học sinh quan tâm và cần tư vấn thêm thông tin chi tiết liên quan đến tâm lý, hướng nghiệp, du học các nước, học bổng, visa,... Xin vui lòng để lại thông tin bên dưới. Các chuyên viên của KEYSKILLS sẽ liên hệ lại với quý khách trong thời gian sớm nhất.*Địa chỉ: Lầu 5, 74C Nguyễn Văn Cừ, P.Nguyễn Cư Trinh, Quận 1*Hotline: 096 269 1068 - 086 611 6068 (zalo/viber)*Fanpage: KeySkills ; English for Career; Ba mẹ ơi, con chọn nghề gì? ; Cha mẹ đồng hành cùng con chọn nghề tương lai
Theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Bản sao giấy chứng tử của đối tượng;
+ Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
- Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng:
+ Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
Trên đây là những quy định liên quan đến vấn đề hỗ trợ chi phí mai táng sau khi chết.
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 03/2020/TT-BLĐTBXH (có hiệu lực từ ngày 01/04/2020) quy định chế độ mai táng phí đối với Cựu chiến binh như sau:
- Cựu chiến binh khi từ trần, nếu không thuộc đối tượng hưởng chế độ mai táng phí theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và Luật Bảo hiểm xã hội thì người tổ chức mai táng được hưởng mai táng phí bằng mức trợ cấp mai táng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội hiện hành.
- Hồ sơ, thủ tục xét hưởng chế độ mai táng phí đối với Cựu chiến binh từ trần thực hiện tương tự như đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Điều 39 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
=> Để hiểu rõ hơn bạn tham khảo thêm Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
Căn cứ khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định trợ cấp mai táng:
Như vậy, người lo mai táng cho những đối tượng sau được nhận một lần trợ cấp mai táng của bảo hiểm bắt buộc, bao gồm:
- Người lao động sau đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên:
+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
+ Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
+ Cán bộ, công chức, viên chức;
+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
+ Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020;
+ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
- Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
Căn cứ Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định trình tự thủ tục để nhận trợ cấp mai táng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Bước 2: Cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động.
- Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết chế độ trong thời hạn tối đa 08 ngày làm việc.
- Thân nhân của người lao động nhận tiền trợ cấp tuất qua một trong các hình thức:
+ Trực tiếp bằng tiền mặt tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích;
+ Thông qua tài khoản ngân hàng của thân nhân người lao động.